Learning English (Vietnamese) Đi rừng và cắm trại

Camping

Source: SBS

Trong bài học kỳ này Quốc Vinh mời quý vị tìm hiểu tiếng Anh để nói chuyện đi rừng và cắm trại, hai thú tiêu khiển rất phổ biến tại Úc.


Trước hết ta hãy làm quen với Allan và Claire. Họ đang ở điểm xuất phát.

Allan
Oh, I’m totally pumped! I haven’t been on this track before!
Claire
Likewise! Before we hit the trail, let's make sure we've got all of our gear.
Allan
Yep, everything’s already in my backpack. Take a look.
Claire
Alright, and could you please read what's written on that sign?
Allan
Let me check. We have the option to either take a loop trail or follow a point-to-point trail.

Ồ, nghe Allan và Claire nói chuyện làm tôi ngứa chân muốn vô rừng, bây giờ chúng ta hãy theo chân hai bạn này nhé.
 
Allan nói,
Oh, I’m totally pumped! I haven’t been on this track before!
Ồ, tôi thực sự phấn khích! Tôi chưa từng theo đường mòn này!

 Pump là bơm, cảm giác phán khích như là bong bóng đước bơm căng phồng. Track, path, hay trail là đường mòn, còn bush ở Úc có nghĩa là rừng.

Claire nói..
Before we hit the trail ...
'Trước khi bắt đầu cuộc hành trình..
 
Sau đó, Clare nói..
... let's make sure we've got all of our gear.
... hãy bảo đảm chúng ta đã có đủ đồ dùng.

Gear là đồ nghề, là thiết bị, công cụ, những thứ bạn cần cho một hoạt động cụ thể.
 
Ví dụ, nếu quý vị đi rừng, đồ dùng của quý vị có thể bao gồm bình đựng nước, giày đi bộ đường dài, mũ, kem chống nắng và bất kỳ thứ gì khác giúp bạn tận hưởng thiên nhiên nhưng an toàn.

Khi đi bộ chúng ta thường mang theo đồ dùng trong ba lô.

Allan nói..
Yep, everything’s already in my backpack.
Vâng, mọi thứ đều đã có trong ba lô của tôi.
 
'Ba lô' là một loại túi có dây để bạn có thể đeo trên lưng.

Quý vị đã từng đi du lịch ba lô chưa. Hồi đó tôi không biết đi du lịch ba lô có nghĩa là gì. Tuy nhiên, bây giờ tôi biết rằng du lịch ba lô có nghĩa là đi du lịch giá rẻ, tức là không tốn quá nhiều tiền.

Quay lại cuộc đối thoại của chúng ta, Allan cũng nói..
We have the option to either take a loop trail or follow a point-to-point trail.
Chúng ta có thể chọn đi theo đường mòn vòng hoặc đi theo đường mòn theo từng chặng một.

Đây là hai cách phổ biến. Nếu quý vị đi theo đường vòng, bạn sẽ quay về lại điểm xuất phát.

Bây giờ, hãy tưởng tượng Claire vừa đi cắm trại về và cô ấy không thể chờ để kể cho Allan nghe về chuyến đi.

Claire
It was absolutely wild! We pitched our tents near a lake and set up a campfire.
Allan
Nice! Any epic hikes?
Claire
Oh, totally! We tackled this steep trail that led to a stunning waterfall.
Allan
Was the weather OK?
Claire
The weather took a turn in the afternoon. We got completely drenched.
Allan
Sounds like you embraced the true spirit of hiking – surviving whatever nature throws your way.

Tôi có thể cảm nhận được sự phấn khích đó từ Claire; trải nghiệm của cô ấy thực sự tràn ngập những cuộc phiêu lưu và kỷ niệm.

Claire nói..
It was absolutely wild! We pitched our tents near a lake and set up a campfire.
Thật là hoang dã! Chúng tôi dựng lều gần một hồ nước và đốt lửa trại.

Khi ngủ ngoài trời, ta thường sử dụng lều, tức là một ngôi nhà nhỏ làm bằng vải. Dựng lều là dựng sao cho lều không đổ vào người vào ban đêm – hy vọng vậy!

Allan hỏi Claire..
Nice! Any epic hikes?
Tuyệt! Có chuyến đi nào thật ấn tượng không?

Khi Allan nói 'epic hikes', anh ấy muốn nói đến những chuyến đi rừng đặc biệt ấn tượng. Chúng có thể đầy thử thách, tức là rất khó khăn, nhưng có thể mục kích những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

Claire chắc chắn đã có một trải nghiệm tuyệt vời.
Oh, totally! We tackled this steep trail that led to a beautiful waterfall.
Ồ, hoàn toàn tuyệt vời! Chúng tôi đã leo dốc dẫn đến một thác nước tuyệt đẹp.

Chúng ta nói 'totally' khi chúng ta đồng ý một cách nhiệt tình. Và, bạn có thể sử dụng cụm từ 'to tackle' cho bất kỳ điều gì khó khăn.

Tackled a steep trail' hoặc 'tackled a long trail' hoặc có thể 'tackled a dangerous trail'.

Claire cũng nói..
The weather took a turn in the afternoon. We got drenched.
Thời tiết thay đổi vào buổi chiều. Chúng tôi bị ướt sũng.

Nếu ai đó nói 'the weather took a turn', điều đó có nghĩa là thời tiết thay đổi đột ngột.

'Drenched' có nghĩa là bị ướt sũng hoặc ướt nhẹp.

Allan nói..
Sounds like you embraced the true spirit of hiking – surviving whatever nature throws your way.

Nghe có vẻ như bạn đã nắm bắt được tinh thần thực sự của việc đi bộ đường dài - sống sót qua mọi thử thách mà thiên nhiên mang đến.

Khi ai đó nói 'whatever nature throws your way', người đó muốn nói thử thách hoặc tình huống bất ngờ mà thiên nhiên mang đến cho ta.

Người ta thường dùng cụm từ này để nói rằng ai đó đang trở nên linh hoạt và mạnh mẽ khi đối mặt với những tình huống bất ngờ khi đi rừng, cắm trại hoặc khám phá thiên nhiên.

Allan và Claire đã dựng lều cắm trại trên khắp nước Úc. Và thành thật mà nói, đôi khi tôi ghen tị với tất cả những điều Allan và Claire làm, nghĩa là tất cả những điều thú vị mà họ trải nghiệm.

Allan
Alright, let’s get all our gear out and pitch this tent before it gets dark.
Claire
Good idea. Do you want me to grab the pegs?
Allan
Yes, please. I’ll put up the tarp.
Claire
And I can set up the tent poles.
Allan
First, let me stake down the corners.
Claire
The tent’s looking good. Let’s make sure it’s level, though.
Allan
Perfect. All set! Time to whack on some mozzy spray and enjoy the campfire.

Có rất nhiều từ mới để học khi chúng ta nói chuyện đi cắm trại, vậy hãy cùng bắt đầu nhé.

Allan nói đầu tiên..
Let’s get all our gear out and pitch this tent before it gets dark.
Chúng ta hãy lấy hết đồ đạc ra và dựng lều trước khi trời tối.

Vậy là Allan muốn lấy đồ đạc ra khỏi xe và dựng lều trước khi trời tối.

Chúng ta dùng chữ gear để mô tả những thứ bạn cần để làm một việc gì đó, trong trường hợp này là cắm trại. Ngoài lều, bạn nghĩ bạn nên mang theo những đồ đạc nào khác khi cắm trại?

Claire hỏi..
Do you want me to grab the pegs?
Bạn có muốn tôi lấy mất cái cọc không?

Cọc lều, là những chiếc ghim bằng kim loại mà bạn dùng đóng xuống đất để giữ cố định lều.

Chúng ta dùng chữ grab khi chúng ta muốn có hoặc lấy thứ gì đó. Ví dụ, sau khi dựng lều xong, Allan và Claire nấu xúc xích cho bữa tối, một trong hai người có thể nói 'bạn có thể grab sốt cà chua không', thay vì nói làm ơn ‘bring me’ sốt cà chua'.

Allan trả lời..
I’ll put up the tarp.
Tôi sẽ dựng bạt lên.

Bạt là một tấm vải lớn chống thấm nước, thường làm bằng nylon, mà bạn có thể dùng để che những thứ bạn không muốn bị ướt. Trong trường hợp này, bạt sẽ che lều để bảo vệ lều nếu trời mưa. Bạn buộc dây thừng vào các góc và căng bạt lên cây hoặc cột.

Claire muốn phụ một tay..
And I can set up the tent poles.
Và tôi có thể dựng cọc lều.

Allan nói..
First, let me stake down the corners.
Trước tiên để tôi đóng cọc vào các góc.

Ta dùng những cọc gỗ ghép lại với nhau để tạo thành khung, và đóng cọc vào các góc để giữ lều cố định.
 
Claire nhắc Allan..
The tent’s looking good. Let’s make sure it’s level, though.
Lều trông đẹp đấy. Nhưng hãy đảm bảo rằng nó cân bằng.

Claire muốn đảm bảo rằng mặt đất mà họ dựng lều phải phẳng để lều không bị nghiêng, tức là không bị đổ sang một bên.

Allan và Claire có vẻ rất thong thả khi dựng lều. Họ giữ được bình tĩnh và kiểm soát các bước.

Bước cuối cùng, Allan nói..
Time to whack on some mozzy spray and enjoy the campfire.
Đến lúc xịt thuốc chống muỗi và tận hưởng lửa trại rồi.

Mozzy là tiếng lóng chỉ muỗi, và bình xịt mozzy là thuốc chống muỗi, tức là loại thuốc bạn xịt để đuổi muỗi.
 
Allan không dùng chữ spray là xịt mà anh dùng chữ whack, cũng có nghĩa là bôi lên! Mặc nhanh quần áo khi vội cũng có thể nói whack it on!
 
Bây giờ quý vị có thể một lần nữa nghe mẫu đối thoại giữa Allan và Claire rồi lập lạitheo họ sẽ giúp quý vị nhớ mấy từ mới nhé.

Allan
Alright, let’s get all our gear out and pitch this tent before it gets dark.
Claire
Good idea. Do you want me to grab the pegs?
Allan
Yes, please. I’ll put up the tarp.
Claire
And I can set up the tent poles.
Allan
First, let me stake down the corners.
Claire
The tent’s looking good. Let’s make sure it’s level, though.
Allan
Perfect. All set! Time to whack on some mozzy spray and enjoy the campfire.

Quốc Vinh cám ơn quý vị đã theo dõi bài học hôm nay, xin chào tạm biệt và hẹn đến thứ bảy tuần sau.


Share