Trong số những nghề nghiệp tại Úc, các chuyên viên y tế nhận được mức lương cao nhất, theo số liệu do vừa công bố.
Theo đó, đối với nam giới, nghề phẫu thuật thần kinh (neurosurgeon) được trả trung bình $577,674/năm, trong khi đó, mức lương hàng năm của các nữ chánh án là $355,844.
Số liệu trên cho thấy một khoảng cách lớn về tiền lương giữa hai phái tính tại Úc.
Các nữ giải phẫu thần kinh bị trả thấp hơn các nam phẫu thuật thần kinh đến 56%, mặc dù đây là nghề nghiệp có mức lương cao thứ hai đối với phái nữ.
Sau đây là danh sách 50 nghề nghiệp có mức lương cao nhất tại Úc
Nam
- Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $577,674
- Bác sĩ nhãn khoa $552,947
- Bác sĩ tim mạch $453,253
- Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ $448,530
- Bác sĩ sản khoa/ phụ khoa $446,507
- Bác sĩ tai mũi học $445,939
- Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình $439,629
- Bác sĩ tiết niệu $433,792
- Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $417,524
- Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $415,192
- Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh $386,003
- Bác sĩ da liễu $383,880
- Chánh án $381,323
- Chuyên viên gây mê $370,492
- Bác sĩ phẫu thuật lồng ngực $358,043
- Bác sĩ phẫu thuật $357,996
- Bác sĩ chuyên khoa — khác $344,860
- Chuyên viên xạ trị $336,994
- Bác sĩ chuyên khoa ung bướu $322,178
- Chuyên viên chứng khoán và tài chính $320,452
- Bác sĩ ngoại khoa lồng ngực $315,444
- Bác sĩ chuyên khoa — ngoại khoa $315,114
- Chuyên viên săn sóc đặc biệt $308,033
- Bác sĩ chuyên khoa thận $298,681
- Bác sĩ chuyên khoa thần kinh $298,543
- Quản lý đầu tư tài chính $288,790
- Chuyên viên môi giới đầu tư $286,530
- Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa $282,508
- Bác sĩ chuyên khoa huyết học $271,738
- Chuyên viên tài chính $264,830
- Bác sĩ chuyên khoa nội tiết $258,972
- Vận động viên cricket $257,527
- Bác sĩ chuyên khoa khớp $256,933
- Chuyên viên nha khoa $253,442
- Thẩm phán $246,737
- Chuyên viên phân tích cổ phiếu $245,826
- Bác sĩ nhi khoa $239,405
- Đại lý môi giới chứng khoán $238,192
- Bác sĩ tâm thần $234,557
- Chuyên viên cấp cứu $232,595
- Nghị sĩ $232,093
- Chuyên viên bệnh học $224,378
- Thư ký công ty $218,432
- Thống đốc tiểu bang $212,652
- Chuyên viên định phí bảo hiểm $196,144
- Chuyên viên vật lý trị liệu $187,468
- Kỹ sư dầu khí $185,808
- Giám đốc điều hành $181,849
- Quản lý khai thác hầm mỏ $179,439
Nữ
- Chánh án $355,844
- Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $323,682
- Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ $281,608
- Chuyên viên tài chính $281,600
- Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $271,529
- Bác sĩ phụ khoa/ sản khoa $264,628
- Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $260,925
- Thẩm phán $260,161
- Chuyên viên gây mê $243,582
- Bác sĩ nhãn khoa $217,242
- Bác sĩ tim mạch $215,920
- Bác sĩ chuyên khoa tiết niệu $213,094
- Bác sĩ phẫu thuật $210,796
- Bác sĩ chuyên khoa ung bướu $208,612
- Bác sĩ chuyên khoa — khác $207,599
- Bác sĩ chuyên khoa — ngoại khoa $207,225
- Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng $200,136
- Bác sĩ da liễu $195,030
- Bác sĩ chẩn đoán và can thiệp $180,695
- Bác sĩ phẫu thuật lồng ngực $175,500
- Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa $175,314
- Bác sĩ chuyên khoa nội tiết $174,542
- Nghị sĩ $173,331
- Bác sĩ chuyên khoa khớp $169,409
- Chuyên viên săn sóc đặc biệt $169,369
- Chuyên viên cấp cứu $165,786
- Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình $159,479
- Bác sĩ chuyên khoa thần kinh $155,217
- Bác sĩ chuyên khoa thận $155,133
- Bác sĩ tâm thần $152,437
- Bác sĩ chuyên khoa huyết học $147,970
- Bác sĩ nhi khoa $147,347
- Chuyên viên chứng khoán và tài chính $145,208
- Chuyên viên nha khoa $140,505
- Chuyên viên định phí bảo hiểm $136,819
- Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh $135,678
- Quản lý đầu tư tài chính $134,481
- Kỹ sư dầu khí $133,315
- Quản lý khai thác hầm mỏ $133,061
- Bác sĩ đa khoa $129,834
- Bác sĩ ngoại khoa lồng ngực $127,645
- Chuyên viên môi giới chứng khoán $124,433
- Quản lý xí nghiệp $123,281
- Kỹ sư hầm mỏ $119,564
- Nhân viên pháp đình $119,219
- Chuyên viên vật lý trị liệu $118,310
- Chuyên viên địa vật lý $117,575
- Giám đốc điều hành/ Thư ký $116,855
- Quản lý kỹ sư $116,732
- Chuyên viên luyện kim $110,359